Thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tháng 6/2016, cả nước đã nhập khẩu 261,8 triệu USD, tăng 13,8% so với tháng trước – đây là tháng thứ tư liên tiếp nhập khẩu mặt hàng này tăng trưởng, nâng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng dược 6 tháng đầu năm lên 1,2 tỷ USD, tăng 24,72% so với cùng kỳ 2015.
Tình hình nhập khẩu dược phẩm 6 tháng đầu năm 2016
|
Kim ngạch
|
So sánh với tháng trước (%)
|
Tháng 1
|
197.172.691
|
-14,5
|
Tháng 2
|
177.530.137
|
-10,0
|
Tháng 3
|
200.929.160
|
+13,2
|
Tháng 4
|
215.238.119
|
+7,1
|
Tháng 5
|
230.146.918
|
+6,9
|
Tháng 6
|
261.886.695
|
+13,8
|
Nguồn: TCHQ
Việt Nam nhập khẩu dược phẩm từ 29 quốc gia trên thế giới, trong đó chủ yếu nhập khẩu từ Pháp, chiếm 12,1% tổng kim ngạch, đạt 155,9 triệu USD, tăng 10,99% so với cùng kỳ 2015, kế đến là Ấn Độ, tăng 16,10%, đạt 140,5 triệu USD và Đức đạt 116,9 triệu USD, tăng 31,42%...
Nhìn chung, 6 tháng đầu năm nay, kim ngạch nhập khẩu dược phẩm từ các thị trường đều với tốc độ tăng trưởng dương, số thị trường này chiếm 71,4%, trong đó nhập khẩu từ Hà Lan tăng mạnh vượt trội, tăng 122,51%, đạt 9,4 triệu USD. Ngoài thị trường Hà Lan, nhập khẩu từ một số thị trường với tốc độ tăng trưởng khá như: Indonesia tăng 88,48%, Philippine tăng 88,46% và Hoa Kỳ tăng 63,23%. Ngược lại, số thị trường với tốc độ tăng trưởng âm chỉ chiếm 28,5% và nhập từ Nga giảm mạnh nhất, giảm 83,86%, kế đến là Anh giảm 79,12%...
Đáng chú ý, 6 tháng đầu năm nay, thị trường cung cấp dược phẩm có thêm Thổ Nhĩ Kỳ, với kim ngạch 8,2 triệu USD.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu dược phẩm nửa đầu năm 2016
ĐVT: USD
Thị trường
|
6 tháng 2016
|
6 tháng 2015
|
So sánh với cùng kỳ 2015
|
Tổng cộng
|
1.282.621.814
|
1.028.375.362
|
24,72
|
-
Pháp
|
155.957.227
|
140.518.923
|
10,99
|
Ấn Độ
|
140.523.668
|
111.438.561
|
26,10
|
Đức
|
116.908.036
|
88.959.048
|
31,42
|
Hàn Quốc
|
96.083.403
|
76.564.504
|
25,49
|
Italia
|
89.016.788
|
61.878.206
|
43,86
|
Hoa Kỳ
|
74.863.144
|
45.863.675
|
63,23
|
Thuỵ Sỹ
|
62.750.884
|
48.554.355
|
29,24
|
Thái Lan
|
42.175.231
|
31.314.692
|
34,68
|
Bỉ
|
37.278.035
|
33.117.219
|
12,56
|
Tây Ban Nha
|
32.764.385
|
22.345.247
|
46,63
|
Ai Len
|
32.716.180
|
20.723.955
|
57,87
|
Áo
|
25.452.857
|
18.252.757
|
39,45
|
Australia
|
23.656.846
|
28.571.210
|
-17,20
|
Trung Quốc
|
23.268.733
|
23.706.591
|
-1,85
|
Ba Lan
|
21.575.007
|
19.756.908
|
9,20
|
Hà Lan
|
21.117.835
|
9.490.535
|
122,51
|
Indonesia
|
19.742.262
|
10.474.512
|
88,48
|
Nhật Bản
|
17.863.419
|
14.580.028
|
22,52
|
Thuỵ Điển
|
14.866.607
|
18.129.047
|
-18,00
|
Anh
|
12.247.665
|
58.661.328
|
-79,12
|
Đan Mạch
|
11.945.799
|
12.901.221
|
-7,41
|
Achentina
|
8.433.027
|
7.385.397
|
14,19
|
Đài Loan
|
7.371.707
|
6.101.189
|
20,82
|
Malaixia
|
6.710.144
|
5.831.006
|
15,08
|
Philippin
|
5.052.791
|