Tính từ đầu năm đến hết tháng 7/2018, dược phẩm có xuất xứ từ các nước EU chiếm trên 50% tỷ trọng.
Số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ cho biết, tháng 7/2018 Việt Nam đã nhập khẩu 280,6 triệu USD nhóm hàng dược phẩm, tăng 29,4% so với tháng 6/2018, nâng kim ngạch nhóm hàng này 7 tháng đầu năm 2018 lên 1,6 tỷ SUSD, tăng 3% so với cùng kỳ năm 2017.
Trong 7 tháng đầu năm nay, Việt Nam nhập khẩu dược phẩm nhiều nhất từ các nước EU, chiếm 52,1% tỷ trọng, tăng 5,09% so với cùng kỳ. Ngược lại nhập từ các nước Đông Nam Á giảm 10,36%, chỉ chiếm 4,1% tỷ trọng.
Sau EU, thì dược phẩm được nhập nhiều từ Đức, Pháp, Ấn Độ, Thụy Sỹ chiếm lần lượt 11,2%; 10,7%; 9,2%; 7,5% tỷ trọng. Nếu so với cùng kỳ 2017 thì nhập khẩu dược phẩm từ các nước này đều sụt giảm, chỉ có Thụy Sỹ tăng 25,35%, đạt 123,4 triệu USD.
Ngoài ra, Việt Nam nhập khẩu dược phẩm từ các nước khác như: Nhật Bản, Thái Lan, Nga, Tây Ban Nha…
Nhìn chung, 7 tháng đầu năm 2018 nhập khẩu dược phẩm từ các thị trường đều sụt giảm chiếm 54,8%. Đặc biệt, nhập khẩu từ thị trường Singapore tăng đột biến gấp hơn 2,55 lần (tức tăng 155,72%) tuy kim ngạch chỉ đạt 4,9 triệu USD, trong khi đó tháng 7/2018 kim ngạch giảm 17,16% so với tháng 6 tương ứng 784,2 nghìn USD, nhưng nếu so với tháng 7/2017 thì tăng mạnh 16,7 lần (tức tăng 1570,94%).
Bên cạnh đó dược phẩm nhập từ Canada, Đan Mạch cũng tăng khá, tăng lần lượt 58,24% và 40,09% đạt tương ứng 8,5 triệu USD; 23,5 triệu USD.
Ngược lại, nhập khẩu từ Malasyia và Achentina giảm mạnh,trong đó Malaysia giảm 71,04% với 2,33 triệu USD và Achentina giảm 66,17% với 2,34 triệu USD.
Thị trường nhập khẩu dược phẩm 7T/2018
Thị trường
|
T7/2018 (USD)
|
+/- so với T6/2018 (%)*
|
7T/2018 (USD)
|
+/- so với cùng kỳ 2017 (%)*
|
Đức
|
40,750,199
|
76.87
|
184,603,587
|
-1.64
|
Pháp
|
24,103,558
|
35.08
|
176,594,169
|
-2.01
|
Ấn Độ
|
31,763,326
|
35.57
|
150,975,273
|
-8.17
|
Thụy Sỹ
|
26,661,778
|
204.33
|
123,430,189
|
25.35
|
Italy
|
20,912,865
|
87.04
|
116,598,823
|
13.69
|
Hàn Quốc
|
17,501,903
|
39.62
|
93,543,064
|
-15.71
|
Anh
|
10,794,781
|
-8.94
|
85,280,004
|
19.99
|
Hoa Kỳ
|
6,837,256
|
-65
|
73,761,940
|
3.41
|
Tây Ban Nha
|
11,499,353
|
112.12
|
52,480,335
|
26.97
|
Bỉ
|
9,160,536
|
0.99
|
47,834,271
|
32.28
|
Thái Lan
|
7,023,876
|
29.51
|
39,086,191
|
-17.63
|
Ireland
|
2,857,499
|
-15.44
|
37,828,569
|
-16.69
|
Nhật Bản
|
2,466,117
|
-30.28
|
34,642,786
|
24.08
|
Áo
|
7,266,615
|
17.32
|
34,403,599
|
-7.15
|
Australia
|
3,770,053
|
14.16
|
31,583,201
|
25.46
|
Ba Lan
|
4,154,376
|
-7.09
|
28,806,744
|
-1.87
|
Thụy Điển
|
3,764,304
|
-27.28
|
26,215,619
|
7.52
|
Đan Mạch
|
4,315,552
|
-15.41
|
23,587,068
|
40.09
|
Trung Quốc
|
3,079,628
|
-24.46
|
21,851,671
|
-39.47
|
Hungary
|
5,869,094
|
103.07
|
21,761,020
|
25.13
|
|