Thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, 4 tháng đầu năm, Việt Nam đã nhập khẩu 791,3 triệu USD, tăng 24,8% so với cùng kỳ năm trước, tính riêng tháng 4 kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này đạt 215,2 triệu USD, tăng 7,1% so với tháng 3/2016.
Tình hình nhập khẩu dược phẩm 4 tháng 2016
|
Trị giá (USD)
|
So sánh +/- (%) với tháng trước
|
Tháng 1
|
197.172.691
|
-14,5
|
Tháng 2
|
177.530.137
|
-10,0
|
Tháng 3
|
200.929.160
|
+13,2
|
Tháng 4
|
215.238.119
|
+7,1
|
(Nguồn số liệu: TCHQ)
Việt Nam nhập khẩu dược phẩm từ 29 quốc gia trên thế giới, trong đó chủ yếu từ Ấn Độ chiếm 11,6% tổng kim ngạch, đạt 91,9 triệu USD, tăng 22,54%. Đứng thứ hai về kim ngạch là thị trường Pháp, đạt 90,5 triệu USD, tăng 3,07%, kế đến là Đức 64,3 triệu USD, tăng 14,13%...
Nhìn chung, 4 tháng đầu năm nay, nhập khẩu dược phẩm đều tăng trưởng kim ngạch ở các thị trường, số thị trường với tốc độ tăng trưởng dương chiếm tới 82,7%, trong đó nhập khẩu từ Philippine tăng mạnh vượt trội, tuy kim ngạch chỉ đạt 3,6 triệu USD, nhưng tăng 202,78%, kế đến là Indonesia, tăng 163,61%, đạt 16,6 triệu USD. Ngược lại, số thị trường với tốc độ tăng trưởng âm chỉ chiếm 17,2% trong đó nhập từ Nga giảm mạnh nhất, giảm 64,92%, kế đến Achentina giảm 36,67%, Singapore 27,91% Canada, Đan Mạch giảm lần lượt 24,71% và 12,10%.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu dược phẩm 4 tháng 2016
ĐVT: USD
Thị trường
|
4 tháng 2016
|
4 tháng 2015
|
So sánh +/- (%)
|
Tổng cộng
|
791.370.844
|
635.139.659
|
24,60
|
Ấn Độ
|
91.941.054
|
75.031.116
|
22,54
|
Pháp
|
90.580.892
|
87.882.631
|
3,07
|
Đức
|
64.318.089
|
56.354.597
|
14,13
|
Hàn Quốc
|
63.039.470
|
50.941.142
|
23,75
|
Italia
|
60.907.902
|
41.628.010
|
46,31
|
Hoa Kỳ
|
45.610.449
|
25.444.289
|
79,26
|
Anh
|
44.996.182
|
33.010.615
|
36,31
|
Thuỵ Sỹ
|
31.160.740
|
30.649.369
|
1,67
|
Bỉ
|
26.651.009
|
21.250.422
|
25,41
|
Thái Lan
|
24.949.247
|
18.943.705
|
31,70
|
Tây Ban Nha
|
18.158.614
|
12.591.875
|
44,21
|
Indonesia
|
16.654.915
|
6.318.064
|
163,61
|
Oxtrâylia
|
15.994.720
|
14.603.246
|
9,53
|
Trung Quốc
|
15.461.111
|
13.494.599
|
14,57
|
Áo
|
14.993.766
|
12.571.685
|
19,27
|
Ba Lan
|
12.456.252
|
11.457.793
|
8,71
|
Thuỵ Điển
|
12.142.536
|
11.160.942
|
8,79
|
Nhật Bản
|
10.306.881
|
6.361.636
|
62,02
|
Hà Lan
|
9.905.217
|
5.820.655
|
70,17
|
Đan Mạch
|
7.060.024
|
8.031.915
|
-12,10
|
Đài Loan
|
5.156.491
|
4.263.475
|
20,95
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
4.923.953
|
3.922.172
|
25,54
|
Malaixia
|
4.887.198
|
3.776.994
|
29,39
|
Singapore
|
4.235.954
|
5.875.559
|
-27,91
|
Philippin
|
|