Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 (Chương trình) là giải pháp quan trọng để thực hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
Trong Chương trình có Nội dung 2: Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị. Để hỗ trợ phát triển ngành dược liệu trong nước, Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 55/2023/TT-BTC quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.
1. Mức chi hỗ trợ cho dự án dược liệu quý sử dụng nguồn kinh phí của ngân sách nhà nước
Mức chi hỗ trợ cho dự án dược liệu quý theo Thông tư số 15/2022/TT-BTC
a) Thực hiện theo Điều 13 Thông tư số 15/2022/TT-BTC cụ thể như sau:
- Chi mua sắm trang thiết Bị trong hàng rào dự án. Mức hỗ trợ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền trong phạm vi dự toán được giao, đảm Bảo theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Hỗ trợ doanh nghiệp trực tiếp đào tạo nghề cho lao động tại chỗ: Mức hỗ trợ 02 triệu đồng/tháng/01 người lao động, thời gian hỗ trợ tối đa 03 tháng/01 người lao động.
- Hỗ trợ chi phí quảng cáo, xây dựng thương hiệu sản phẩm chủ lực quốc gia và cấp tỉnh: Hỗ trợ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức tối đa 50% tổng kinh phí của hoạt động và không quá 1.000 triệu đồng/dự án.
- Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, mua Bản quyền công nghệ, mua công nghệ hoặc mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến công nghệ, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, tiết kiệm năng lượng: Mức hỗ trợ 80% kinh phí thực hiện, không quá 300 triệu đồng/đề tài/Bản quyền/công nghệ/kết quả nghiên cứu.
- Hỗ trợ tối đa 40% chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng Bộ theo chuỗi, tối đa không quá 150 triệu đồng/dự án.
- Hỗ trợ giống, vật tư, Bao Bì, nhãn mác sản phẩm tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm. Mức hỗ trợ 100% chi phí nhưng không quá 126 triệu đồng/ha.
- Đối với các dự án trung tâm nhân giống ứng dụng công nghệ cao, Nhà nước hỗ trợ 01 lần tối đa 80% chi phí sản xuất giống gốc, và 50% chi phí sản xuất giống thương phẩm.
- Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng hệ thống kết nối chuỗi giá trị dược liệu và sản phẩm y dược cổ truyền được truy xuất nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
- Hỗ trợ xúc tiến thương mại cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng Bào dân tộc thiểu số và miền núi. Mức hỗ trợ theo quy định tại Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại (sau đây viết tắt là Thông tư số 11/2019/TT-BCT); Thông tư số 40/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ Công Thương sửa đổi, Bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2019/TT-BCT (sau đây viết tắt là Thông tư số 40/2020/TT-BCT).
b) Mức chi hỗ trợ từ nguồn kinh phí đầu tư của ngân sách nhà nước theo Quyết định của cấp có thẩm quyền trong phạm vi dự toán được giao, đảm Bảo theo quy định của pháp luật. (Tham khảo theo Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng Bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025: Dự án đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý được hỗ trợ: Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng, xử lý, cải tạo đất vùng nguyên liệu đạt GACP- WHO với mức hỗ trợ 50 triệu đồng/ha, nhưng không quá 10 tỷ đồng/dự án. Ưu tiên hỗ trợ các dự án nhận góp vốn Bằng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân sinh sống trên địa Bàn thực hiện dự án để hình thành vùng nguyên liệu. Trong đó, hỗ trợ đầu tư các khu, vùng nuôi trồng dược liệu ứng dụng công nghệ cao với mức hỗ trợ tối đa 300 triệu đồng/ha (đã Bao gồm mức hỗ trợ 50 triệu đồng/ha cơ sở hạ tầng vùng nguyên liệu) để xây dựng cơ sở hạ tầng, thiết Bị và xử lý môi trường; Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở chế Biến dược liệu quý đạt
GMP với mức hỗ trợ tối đa 60% kinh phí đầu xây dựng, nhưng không quá 15 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng và mua thiết Bị trong hàng rào dự án; Hỗ trợ xây dựng cơ sở Bảo quản dược liệu mức hỗ trợ tối đa 70% kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở Bảo quản dược liệu quý đạt GSP (gồm sấy, chiếu xạ, khử trùng, đông lạnh, Bảo quản sinh học...) với mức hỗ trợ tối đa không quá 2 tỷ đồng/dự án; Hỗ trợ 70% chi phí và không quá 05 tỷ đồng đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng (đường giao thông kết nối đạt chuẩn cấp V miền núi, hệ thống điện, cấp thoát nước) để phục vụ dự án phát triển vùng nguyên liệu).
2. Chính sách tín dụng ưu đãi
Chính sách tín dụng ưu đãi cho dự án dược liệu quý được thực hiện theo quy định tại các điều từ Điều 26 đến Điều 31 Nghị định số 28/2022/NĐ-CP cụ thể như sau:
a) Đối tượng vay vốn
Đối tượng vay vốn là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, hộ gia đình và các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở sản xuất kinh doanh) hoạt động tại các địa Bàn đặc Biệt khó khăn vùng đồng Bào dân tộc thiểu số và miền núi, sử dụng từ 50% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số, tham gia vào Dự án phát triển vùng trồng dược liệu quý (sau đây gọi là Dự án vùng trồng dược liệu quý), Dự án trung tâm nhân giống, Bảo tồn và phát triển dược liệu ứng dụng công nghệ cao (sau đây gọi là Dự án trung tâm nhân giống) được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
b) Điều kiện vay vốn
Đối tượng vay vốn phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Được thành lập, hoạt động hợp pháp, có phương án đầu tư và sử dụng vốn vay để tham gia Dự án vùng trồng dược liệu quý, Dự án trung tâm nhân giống được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Được Ngân hàng Chính sách xã hội tham gia thẩm định phương án vay vốn trước khi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Thực hiện Bảo đảm tiền vay theo quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội và quy định của pháp luật về giao dịch Bảo đảm.
c) Mục đích sử dụng vốn vay
Khách hàng vay vốn để thực hiện Dự án vùng trồng dược liệu quý, Dự án Trung tâm nhân giống được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
d) Mức cho vay
- Tổng mức cho vay không vượt quá 45% tổng mức đầu tư dự án và không vượt quá 96 tỷ đồng đối với Dự án vùng trồng dược liệu quý, không vượt quá 92 tỷ đồng đối với Dự án trung tâm nhân giống.
- Mức cho vay đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh tham gia Dự án trung tâm nhân giống và Dự án vùng trồng dược liệu quý do Ngân hàng Chính sách xã hội xác định cho vay căn cứ phương án sử dụng vốn và quyết định phê duyệt thực hiện dự án của cơ quan có thẩm quyền, nhưng không vượt quá 45% mức đầu tư của cơ sở sản xuất kinh doanh khi tham gia vào dự án.
đ) Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay do Ngân hàng Chính sách xã hội và khách hàng vay vốn thỏa thuận tối đa là 10 năm.
c) Lãi suất cho vay
- Lãi suất cho vay 3,96%/năm.
- Lãi suất nợ quá hạn Bằng 130% lãi suất cho vay.
g) Nghiệp vụ cho vay
Thực hiện theo Hướng dẫn số 7359/HD-NHCS ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Tổng Giám đốc Ngân hàng chính sách xã hội về nghiệp vụ cho vay đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý theo Nghị định số 28/2022/NĐ-CP ngày 26/4/2022 của Chính phủ.